Ván Phủ Keo Là Gì?

Tìm hiểu về ván ép phủ keo là gì? giá ván ép phủ keo la bao nhiêu và kích thước ván ép phủ keo sử dụng cho vật liệu làm ván khuôn bê tông xây dựng?

VÁN PHỦ KEO

Ván Ép Phủ Keo Là Gì?

Ván ép phủ keo là loại ván ép có 1 lớp keo phủ lên toàn bộ tấm ván, xin lưu ý là toàn bộ tấm ván không phải là 2 mặt ván. Giá ván ép phủ keo thường cao hơn các loại ván ép bình thường, bởi vì nó là loại ván hơi đặc biệt được sản xuất dùng riêng cho hầu hết ngành xây dựng. Và kích thươc ván phủ keo dùng trong xây dựng thường dụng nhất là 1220 x 2440 mm và 1000 x 2000mm ( tính theo mét sẽ là: 1m22 x 2m44 và 1m x 2m). Độ dày ván 12mm, 15mm, 18mm cho đến 30mm.

Sơ lược về cấu tạo loại ván phủ keo này: Về cơ bản nó cũng được sản xuất như bao loại ván ép khác, cũng gồm có các lớp ván lạng, được dán lại bằng keo, và sau đó là phủ lên toàn tấm ván thêm 1 lớp keo. Một số công ty có máy sấy ván, sẽ sấy khô, một số công ty không có máy sấy, họ sẽ để ngoài năng và nơi thoán gió, trong điều kiện tự nhiên ván sẽ tự khô.

Các tên gọi khác của ván ép phủ keo: Ván ép cốp pha phủ keo, ván ép phủ keo đỏ, ván ép phủ keo đen,  ván ép phủ keo trong chịu nước ( ván ép phủ keo chống nước ) ván ép phủ keo Melamine, ván ép phủ keo Phenol ( Phenolic )…

Sản Xuất Các Loại Ván Này Như Thế Nào?

Nhìn chung ván ép phủ keo được cấu thành từ cốt ván, lớp phủ bề mặt ( có thể có 2 lớp phủ bề mặt hoặc không có ) và lớp keo phủ bên ngoài cho toàn tấm ván.

Hai lớp phủ bề mặt có thể là 2 lớp AA, AB, BC.

  • Lớp mặt A: là lớp mặt đẹp, không có lõi
  • Lớp mặt B: là lớp mặt đẹp, có rất ít lõi
  • Lớp mặt C: là lớp mặt có mặt gỗ, có nhiều lõi, hoạt ít, lớp mặt C thường không ổ định so với mặt A, mặt B
  • Không có lớp mặt: Có nghĩa là chỉ có cốt ván. Nó được sản xuất nhiều trên loại ván giá rẻ phủ keo đỏ, đen,

Quy trình sản xuất cơ bản:

  • Xếp lớp bằng chuyền
  • Ép định hình phôi ván
  • Ép nóng phôi ván
  • Phủ lớp mặt ván nếu có mặt, hoặc không có mặt thì bỏ qua công đoạn này
  • Cắt cạnh và sau cùng phủ lớp keo toàn tấm ván.
  • Đưa vào máy ép nóng ép trực tiếp lên tấm ván hoặc sấy khô ván bằng hệ thống máy sáy, hoặc phơi khô ván bằng phương pháp tự nhiên nhờ váo gió và ánh nắng mặt trời.
Chúng tôi tạm thời phân chia ra 2 loại ván phủ keo như sau:

1. Loại ván ép phủ keo giá rẻ:

Chất lượng của loại ván này được làm từ cốt ván ABC hoặc là BC keo dùng ép cho loại ván giá rẻ thường được các nhà máy sử dụng là keo UF ( Urea formaldehyde ). Loại keo này thường có màu trong suốt. Vậy hầu hết các tấm ván phủ keo giá rẻ khi sản xuất ra có màu trong suốt từ keo.

Nếu muốn thay đổi màu của tấm ván hoặc khách hàng yêu cầu, các nhà máy thường sẽ pha bột màu như: Màu đỏ, màu vàng, màu đen, màu nâu trong trong keo UF. Và công đoạn còn lại chỉ cần lăng lớp keo này lên tòa bộ tấm ván là đã hoàn tất. Chúng ta sẽ có được các tấm ván phủ keo màu đỏ, ván phủ keo màu đen, màu ván và màu nâu.

Quý khách hàng đặt theo màu như mong muốn. Xin lưu ý rằng màu sắc không quyết định đến chất lượng ván. Mà chất lượng ván nằm ở cốt ván và keo ép.

Kích thước ván phủ keo giá rẻ 1220 x 2440 mm và 1000 x 2000mm, độ dày ván thường thông dụng là 10mm, 12mm, 15mm, 18mm cho đến 30mm. Quý khách hàng có thể đặt theo yêu cầu.

ván ép phủ keo giá rẻ
2. Loại ván phủ keo chất lượng cao:

Chắc chắn loại ván ép phủ keo này là tốt hơn loại giá rẻ. Cũng chính vì yếu tốt này mà giá ván phủ keo thường cao hơn đến 30% thậm chí là 40%, nếu các đơn hàng được sản xuất theo yêu cầu riêng biệt. Đôi lại một giá thành khá cao để được chất lượng ván tốt hơn, có số lần tái sử dụng cao hơn phù hợp cho các dự án lớn, nhà cao tầng.

Chất lượng quý định giá bán, nó luôn luôn là vậy, xem qua chất lượng của loại ván phủ keo cao cấp: Cốt ván AA hoặc AB, 2 lớp mặt phủ loại AA hoặc AB, keo dùng ép ván thường là keo Melamine và keo Phenol ( Phenolic ). Chính vì sử dụng loại cốt A và keo chống nước như Melamine và Phenol nên giá thành tăng lên 30%. Đây là yếu tốt chính quyết định về giá.

Kích thước ván ép phủ keo cũng khá thông dụng 1220mm x 2440mm và 1000mm x 2000mm hoặc đặt theo yêu cầu. Đây là 2 kích thước thông dụng thường được sản xuất tại các nhà máy.

Ván ép phủ keo melamine
Ván ép phủ keo melamine

Kích Thước Ván Phủ Keo

Bảng kích thước ván ép phủ keo theo tiêu chuẩn hiện tại công ty chúng tôi sản xuất. Đây là tiêu chuẩn thông dụng, thường được sử dụng nhiều trên thị trường.

STT KÍCH THƯỚC 1m22 x 2m44 KÍCH THƯỚC 1m x 2m TIÊU CHUẨN
1 1220 x 2440 x 10 mm 1000 x 2000 x 10 mm Tiêu chuẩn: AA, AB, BC
2 1220 x 2440 x 11 mm 1000 x 2000 x 11 mm //
3 1220 x 2440 x 12 mm 1000 x 2000 x 12 mm //
4 1220 x 2440 x 13 mm 1000 x 2000 x 13 mm //
5 1220 x 2440 x 14 mm 1000 x 2000 x 14 mm //
6 1220 x 2440 x 15 mm 1000 x 2000 x 15 mm //
7 1220 x 2440 x 16 mm 1000 x 2000 x 16 mm //
8 1220 x 2440 x 17 mm 1000 x 2000 x 17 mm //
9 1220 x 2440 x 18 mm 1000 x 2000 x 18 mm //
10 1220 x 2440 x Cho đến 30 mm 1000 x 2000 x Cho đến 30 mm

Các kích thước khác quý khách vui lòng liên hệ để đạt hàng. Nhà máy sản xuất ván ép của công ty chúng tôi nhận theo từng đơn đặt hàng với số lượng phù hợp.

Bảng Giá Ván Ép Phủ Keo

Giá ván ép phủ keo và kích thước ván ép phủ keo có sẵn theo tiêu chuẩn AB, bảng giá cập nhật theo từng thời điểm, vì vậy bảng giá dưới đây mang tính theo khảo. Vui lòng liên hệ trực tiếp để nhận giá chính xác theo từng số lượng và kích thước khách hàng yêu cầu.

STT KÍCH THƯỚC GIÁ THAM KHẢO KÍCH THƯỚC GIÁ THAM KHẢO CHI CHÚ
1 1220 x 2440 x 10 mm 225.000 1000 x 2000 x 10 mm 150.000 Tiêu chuẩn AB
2 1220 x 2440 x 11 mm 245.000 1000 x 2000 x 11 mm 165.000
3 1220 x 2440 x 12 mm 270.000 1000 x 2000 x 12 mm 175.000
4 1220 x 2440 x 13 mm 280.000 1000 x 2000 x 13 mm 190.000
5 1220 x 2440 x 14 mm 290.000 1000 x 2000 x 14 mm 205.000
6 1220 x 2440 x 15 mm 305.000 1000 x 2000 x 15 mm 220.000
7 1220 x 2440 x 16 mm 320.000 1000 x 2000 x 16 mm 235.000
8 1220 x 2440 x 17 mm 335.000 1000 x 2000 x 17 mm 250.000
9 1220 x 2440 x 18 mm 350.000 1000 x 2000 x 18 mm 265.000
10 1220 x 2440 x 17mm 260.000 1000 x 2000 x 17mm 185.000 Ván phủ keo đỏ
11 Cho đến 30 mm Cho đến 30 mmm

 

kích thước ván ép phủ keo
Ván ép phủ melamine, ván coppha đỏ và ván ép phủ keo trong

Ván Phủ Keo Được Sử Dụng Làm Gì?

Hầu hết và phần lớn quý khách hàng hỏi mua và đều bắt đầu về sử dụng loại ván phủ keo này cho các dự án xây dựng. Các ứng dụng trong xây dựng thường là:

  • Dùng làm coppha đổ khuôn bê tông sàn, bê tông cột, bê tông đà
  • Dùng làm lót sàn gác ché chắn trên sàn gác, ngăn mưa, ẩm, mốc xâm nhập vào các vật liêu bên trong dự án, công dụng chính là bảo vệ các vật tư thiếu yếu.
  • Lót sàn sân khấu, sàn sự kiện, các sàn nơi trung tâm thương mại, rạp chiếu phim, cách ẩm mốc, ngắn không cho nước, ẩm mốc thâm nhập, ảnh hưởng đến bề mặt sàn.
  • Làm vách ngăn che nắng che mưa, chống nước, ngoài máy hiên.
  • Và nhiều tính năng khác nhờ vào mức giá ở mức trung bình, và là loại ván ép thông dụng của thị trường.

So Sánh Ván Phủ Keo Đỏ Và Ván Phủ Keo Chịu Nước

1. Ván phủ keo SOMMA sản xuất 2 tiêu chuẩn cơ bản như sau:

  • Tiêu chuẩn thường hay còn gọi ván phủ keo đỏ: Có hàm lượng keo chống nước không cao, nhu cầu tái sử dụng 2-3 lần.
  • Tiêu chuẩn cao hay còn gọi ván phủ keo chịu nước: Sử dụng keo chống nước WBP hay keo phenol, dụng cho các dự án có nhu cầu sử dụng nhiều lần, khả năng luân chuyển cao, tối ưu chi phí cho nhà thầu.
  • Thường có các loại và kích thước sau: Loại 1m x 2m, 1m2 x 2m4 chuyên dùng cho đổ sàn, đổ đà và cột dùng: Mặt ngang 15cm đến 80cm, dài 3m5 đến 4m và độ dày 17mm đến 19mm.
  • Ván cốp pha phủ keo đỏ: Dùng đổ đà cột sản xuất với nguyên liệu chính là gỗ điều, ưu điểm của loại cây này là dẻo, dài, đàn hồi tốt. Khi đóng đinh cạnh ván không bong tách.

Ván phủ keo phenolic chịu nước SOMMA sản xuất chuyên dùng cho đổ sàn, kích thước 1m x 2m và 1m2 x 2m4. Là loại gỗ thay thế cho ván phủ phim, giúp tối ưu chi phí, phù hợp cho các dự án vừa và nhỏ. Có số lần luân chuyển không cao, không yêu cầu bề mặt bê tông khắc khe. Các khu vực cung cấp và nhận báo: Giá ván ép chịu nước TPHCM.

Hiện tại SOMMA cung cấp và mong muốn tìm đại lý phân phối, xin vui lòng liên hệ chúng tôi để nhận: Báo giá ván ép phủ keo, Gỗ ván ép cốp pha, ván coppa… Và nhiều sản phẩm về ván cốp pha xây dựng khác.

2. Cấu tạo chung

Hầu hết cấu tạo ván gồm có 3 thành phần cơ bản là lõi ván, 2 lớp mặt ván và keo ép ván.

  1. Lõi ván SOMMA thường sử dụng là dòng gỗ cứng (hardwood) và gỗ mềm (softwood), có tiêu chuẩn A, B, C. Nhóm gỗ chính đó là gỗ bạch đàn, gỗ cao su, cây keo, cầy gỗ điều.
  2. Hai lớp mặt ván có tiêu chuẩn tương tự đó là A, B và C, có thể phối mặt trên và mặt dưới theo AB, BB, BC hoặc là CC
  3. Keo SOMMA sử dụng là keo E2, keo E1, Keo E0 và keo melamine, phenolic, keo chống nước WBP.

Được cấu tạo của loại bao gồm các thành phần sau đây:

  • 2 Bề mặt và 4 cạnh ván : Được phủ 2 lớp keo chống kháng chịu nước WBP.
  • Lớp ruột: Bao gồm nhiều lớp gỗ  đang chéo nhau dán keo chống nước.
  • Gỗ được lạng ra những tấm veneer mỏng, được sấy khô, sau đó phân loại thành A, B, C. Với nhiều kích thước khác nhau.
  • Chất liệu sản phẩm: Gỗ bạch đàn, gỗ keo, gỗ rừng thông, gỗ cây cao su.
  • Hầu hết là dòng gỗ cứng và gỗ rừng trồng, có độ cứng chắc nhất định, khai thác đúng thời điểm cho phép.
  • Kích thước: Thông dụng tại Việt Nam 1000mm x 2000mm – 1220mm x 2440mm, 10mm đến 30mm hoặc theo yêu cầu.
  • Keo sản xuất ván tại SOMMA sử dụng trên phương thức nấu keo riêng nhầm đạt chất lương cao theo ý muốn.
  • Tối ưu về chất lượng hơn mua keo bên thứ 3. Keo ép ván hiện tại thông dụng : Keo chống kháng nước WBP kết hợp với hàm lượng từ keo E1, E2, MR.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *